back to top
Thứ Năm, Tháng Năm 9, 2024
HomeGiáo DụcIELTS Speaking - Chủ đề Talk about your best friend

IELTS Speaking – Chủ đề Talk about your best friend

IELTS Speaking chủ đề Talk about your best friend tuy rất quen thuộc nhưng dễ khiến bạn chủ quan mà quên đi những yếu tố giúp đạt điểm cao. Làm sao để không mắc những lỗi này? Hãy cùng LangGo tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!

1. Outline bài nói Talk about your best friends trong IELTS

Cũng giống như khi viết một bài luận hay thực hiện một bài đọc, bố cục của một bài IELTS Speaking cũng gồm 3 phần chính, đó là: mở bài, thân bài và kết bài. Mỗi một phần sẽ chứa đựng những nội dung và ý triển khai khác nhau.

Một dàn ý đầy đủ cho bài nói topic talk about your best friend ngắn gọn sẽ bao gồm những ý chính sau đây.

  • Giới thiệu thông tin sơ lược về người bạn thân của bạn, bao gồm: tên, tuổi, 2 bạn quen nhau như thế nào và tại đâu? vv.vv..

Ví dụ: I have a close friend, I’ve known her for 10 years now. Her name is Janny, the same age as me. We met in a remedial class when we were in high school. (Tôi có một người bạn thân, tôi đã quen cô ấy được 10 năm rồi. Cô ấy tên là Janny, bằng tuổi với tôi. Chúng tôi đã quen nhau trong một lớp học phụ đạo khi còn học cấp 3.)

  • Miêu tả vẻ bề ngoài của người bạn đó (cao hay thấp, béo hay gầy, khuôn mặt ra sao, có điểm gì đặc biệt dễ nhận biết không? vv.vv)

Ví dụ: She has a tall figure, like a model. She is quite slim but not weak, on the contrary, she is extremely energetic. Janny has a good-looking oval face with long light curly hair. Her hair is a natural chestnut brown and it looks lovely. (Cô ấy có dáng người cao, giống như người mẫu vậy. Cô ấy khá mảnh dẻ nhưng không hề yếu ớt, ngược lại cô ấy vô cùng năng động. Janny có một gương mặt trái xoan ưa nhìn cùng mái tóc dài xoăn nhẹ. Tóc cô ấy có màu nâu hạt dẻ tự nhiên nhìn rất đáng yêu.)

Miêu tả về ngoại hình là yếu tố cần có trong bài Speaking Talk about your best friend

Miêu tả về ngoại hình là yếu tố cần có trong bài Speaking Talk about your best friend

  • Miêu tả tính cách bạn thân của bạn (cậu ấy có những đức tính nào, có điều gì trong tính cách cậu ấy khiến bạn cảm thấy bị thu hút không, bạn thân của bạn có đối xử đặc biệt với bạn khác với những người khác ở điểm nào không? vv.vv..)

Ví dụ: Janny has the opposite personality to me. If I’m a quiet person, then she loves the hustle and bustle. She loves festivals and always immerses herself in the excitement whenever she has the opportunity to attend. Janny is also very funny and witty, each story she tells is downright engaging and entertaining. She is an engaging storyteller.

(Janny có tính cách trái ngược với tôi. Nếu tôi là một đứa ưa thích sự tĩnh lặng, thì cô ấy lại yêu sự ồn ào náo nhiệt. Cô ấy yêu thích các lễ hội và luôn hòa mình vào tận hưởng không khi náo nhiệt ấy mỗi khi có dịp tham dự. Janny cũng rất hài hước và hoạt ngôn, mỗi câu chuyện cô ấy kể đều hết sức lôi cuốn và thú vị. Cô ấy là một người kể chuyện hấp dẫn. )

  • Nói về sở thích, sở trường hay những điều cậu ấy không hứng thú hoặc khó thực hiện được dù rất muốn (sở đoản) …

Ví dụ: Even so, she also has quite hobbies like reading. We all love detective novels, thrillers or novels set in old England full of romance.

(Mặc dù vậy, cô ấy cũng có những sở thích tĩnh lặng như đọc sách. Chúng tôi đều yêu thích những tiểu thuyết trinh thám, kinh dị hoặc những tiểu thuyết bối cảnh nước Anh xưa cũ đầy lãng mạn.)

  • Điều gì ở người bạn thân này khiến bạn vô cùng yêu thích hoặc hâm mộ…

Ví dụ: She always attracts me with her optimism, cheerfulness and independence in all circumstances. While I am a person who likes to rely on the familiar, she loves to explore new things, always excited about everything around. And no matter how sad she is, she can still think of the positive and overcome any difficulties on her own. That’s what I always lacked and secretly wished to be like her.

(Cô ấy luôn thu hút tôi bởi sự lạc quan, vui vẻ và tự lập trong mọi hoàn cảnh. Trong khi tôi là một người thích ỷ lại vào những gì quen thuộc, thì cô ấy lại yêu thích khám phá điều mới lạ, luôn hào hứng với mọi thứ xung quanh. Và dù cô ấy có đang buồn đến đâu đi chăng nữa, cô ấy vẫn có thể nghĩ về những điều tích cực và tự mình vượt qua mọi khó khăn. Đó là điều mà tôi luôn thiếu sót và thầm mong được như cô ấy.)

Tham Khảo Thêm:  Tập làm văn lớp 4: Tả cái thước kẻ của em Dàn ý & 18 bài văn tả thước kẻ lớp 4

Hãy nói về những gì bạn ấn tượng ở người bạn thân của bạn nhé!

Hãy nói về những gì bạn ấn tượng ở người bạn thân của bạn nhé!

  • Bạn có điều gì muốn nhắn gửi đến cậu ấy không? Cảm xúc của bạn khi làm bạn với cậu ấy như thế nào?

Ví dụ: Although we have been friends with Janny for a long time, there are many times when we have conflicts. But given me the choice, I still want Janny to be an important part of my life. Hope we will always be close and have a good life forever after.

(Dù làm bạn với Janny đã khá lâu, cũng có rất nhiều lần chúng tôi xích mích. Nhưng nếu cho tôi lựa chọn, tôi vẫn muốn Janny luôn là một phần quan trọng trong cuộc đời tôi. Hy vọng chúng tôi sẽ luôn thân nhau và có cuộc sống tốt đẹp mãi mãi về sau.)

2. Từ vựng sử dụng trong Speaking – Talk about your best friend

Một bài Talk about your best friend ielts about your best friends chỉ có thể trở nên hoàn hảo và giúp bạn giành điểm cao khi được sử dụng những từ vựng siêu hay ho, và thú vị sau đây.

2.1. Từ vựng miêu tả độ tuổi

Trong bài nói Talk about your best friends, để miêu tả độ tuổi của một ai đó mà không muốn nói tới một con số cụ thể, bạn có thể sử dụng những từ sau.

Nếu không muốn nói ra số tuổi cụ thể, bạn có thể miêu tả bằng các danh từ chung đó!

Nếu không muốn nói ra số tuổi cụ thể, bạn có thể miêu tả bằng các danh từ chung đó!

2.2. Từ vựng miêu tả ngoại hình

Với phần triển khai miêu tả ngoại hình trong bài Speaking Talk about your best friend, bạn có thể sử dụng những từ vựng sau đây.

Đừng quên mô tả về dáng người của bạn thân trông ra sao nhé!

Đừng quên mô tả về dáng người của bạn thân trông ra sao nhé!

2.3. Từ vựng miêu tả mái tóc

Để miêu tả mái tóc của một người cũng có rất nhiều từ vựng đấy, hãy cùng LangGo bổ sung bộ từ vựng miêu tả về tóc cho chủ đề Talk about your best friend nha.

Mái tóc của bạn thân bạn trông như thế nào?

Mái tóc của bạn thân bạn trông như thế nào?

2.4. Từ vựng miêu tả khuôn mặt

Để miêu tả hình dáng khuôn mặt của một ai đó, bạn có thể sử dụng những từ sau.

2.5. Từ vựng miêu tả mắt

Nếu muốn tả về đôi mắt của bạn thân bạn trong bài Talk about your best friends, hãy dùng những từ sau.

Đôi mắt cũng có nhiều từ hay để diễn tả lắm đó

Đôi mắt cũng có nhiều từ hay để diễn tả lắm đó

2.6. Từ vựng miêu tả mũi

Trong topic my best friend, một chiếc mũi cũng có nhiều từ khác nhau được dùng để mô tả đó.

2.7. Từ vựng miêu tả giọng nói

Giọng nói của người bạn ấy như thế nào? Hãy dùng những từ sau để miêu tả thử nhé.

Giọng nói bạn thân bạn nghe như thế nào? Hãy thử tả qua về giọng nói nữa nhé!

Giọng nói bạn thân bạn nghe như thế nào? Hãy thử tả qua về giọng nói nữa nhé!

2.8. Từ vựng miêu tả tính cách

Một người có thể sở hữu nhiều tính cách khác nhau. Trong đó có cả tính cách tiêu cực và tích cực. Bạn có thể dùng một trong số những từ miểu tả tính cách sau trong topic best friend nhé:

  • Brave: can đảm

  • Careful: cẩn thận

  • Cheerful: vui vẻ

  • Easy-going: dễ tính

  • Exciting: thú vị

  • Friendly: thân thiện

  • Funny: vui vẻ

  • Generous: hào phóng

  • Hard-working: chăm chỉ

  • Kind: tốt bụng

  • Outgoing: cởi mở

  • Polite: lịch sự

  • Quiet: ít nói

  • Smart = intelligent: thông minh

  • Sociable: hòa đồng

  • Soft: dịu dàng

  • Talented: tài năng, có tài.

  • Ambitious: có nhiều tham vọng

  • Cautious: thận trọng.

  • Competitive: cạnh tranh, đua tranh

  • Confident: tự tin

  • Serious: nghiêm túc

  • Creative: sáng tạo

  • Dependable: đáng tin cậy

  • Enthusiastic: hăng hái, nhiệt tình

  • Extroverted: hướng ngoại

  • Introverted: hướng nội

  • Imaginative: giàu trí tưởng tượng

  • Observant: tinh ý

  • Optimistic: lạc quan

  • Rational: có chừng mực, có lý trí

  • Sincere: thành thật

  • Understanding: hiểu biết, tinh ý, thấu hiểu

  • Wise: thông thái uyên bác

  • Clever: khéo léo

  • Tactful: lịch thiệp

  • Faithful: chung thủy

  • Gentle: nhẹ nhàng

  • Humorous: hài hước

  • Honest: trung thực

  • Loyal: trung thành

  • Patient: kiên nhẫn

  • Open-minded: khoáng đạt, cởi mở

  • Talkative: nói nhiều

  • Bad-tempered: nóng tính

  • Boring: buồn chán, nhàm chán

  • Careless: bất cẩn, cẩu thả

  • Crazy: điên khùng

  • Impolite: bất lịch sự.

  • Lazy: lười biếng

  • Mean: keo kiệt.

  • Shy: nhút nhát

  • Stupid: ngu ngốc

  • Aggressive: hung hăng, hiếu thắng

  • Pessimistic: bi quan

  • Reckless: liều lĩnh

  • Strict: nghiêm khắc

  • Stubborn: bướng bỉnh (as stubborn as a mule: bướng bỉnh như con la)

  • Selfish: ích kỷ

  • Hot-tempered: nóng tính

  • Cold: lạnh lùng

  • Mad: điên, khùng

  • Unkind: xấu bụng, không tốt

  • Unpleasant: khó chịu

  • Cruel: độc ác

  • Gruff: thô lỗ, cục cằn

  • Insolent: láo xược

  • Haughty: kiêu căng

  • Boastful: khoe khoang

Tham Khảo Thêm:  Văn tả cây dừa lớp 4 Hay Nhất

Ví dụ:

  • He is a stubborn child, he always does what he wants, never listens to anyone’s advice. (Cậu ta là một đứa trẻ bướng bỉnh, cậu ấy luôn làm theo ý mình thích chứ không nghe lời khuyên của ai bao giờ.)

  • The personality of a Bulldog is aggressive and warlike. (Tính cách của một chú chó Bull là hung hăng và thiện chiến.)

  • Loyalty is a beautiful virtue that my husband has always maintained throughout the years. (Chung thủy là đức tính đẹp mà chồng tôi luôn giữ gìn suốt những năm tháng qua.)

  • She is always optimistic no matter what happens. (Cô ấy luôn lạc quan dù có gặp phải chuyện gì đi chăng nữa.)

Khi nói về bạn thân, bạn có thể nói cả về tính cách tiêu cực lẫn tích cực đó.

Khi nói về bạn thân, bạn có thể nói cả về tính cách tiêu cực lẫn tích cực đó.

2.9. Một số cụm từ hay cho topic about best friend

  • True friendship: tình bạn đúng nghĩa

  • Down-to-earth: thực tế, thẳng thắng, thân thiện

  • Gorgeous: thu hút, hấp dẫn

  • Charming: duyên dáng, yêu kiều

  • Snazzy: mốt, sành điệu, thu hút

  • Since forever – for a long time: rất lâu, trong khoảng thời gian dài

  • Deep impression: ấn tượng sâu sắc

  • Saviour: người cứu vớt

  • Coincidentally: trùng khớp ngẫu nhiên

  • Desk-mates: bạn ngồi chung bàn

  • Bestie: bạn thân

  • Hit it off: trở nên thân thiết

  • See eye to eye: đồng ý với…, có quan điểm giống nhau

  • Love lives: tình ái, mối quan hệ lãng mạn

  • Shortcomings: điểm yếu

  • Absent-minded: đãng trí

  • Inconsiderate: thiếu ân cần, thiếu suy nghĩ, thiếu thận trọng

  • One in a million: đặc biệt, duy nhất

  • Exchange confidences = confide with other: tâm sự với nhau

  • Feel relief: cảm thấy nhẹ nhõm

  • Share weal and woe in life: chia sẻ niềm vui và nỗi buồn

  • Be a good example to someone: là tấm gương cho (ai) noi theo

  • Be in bad mood: buồn phiền

  • Moral support: chỗ dựa tinh thần

  • Have trouble in something: gặp khó khăn trong việc …

  • Lasting forever: vĩnh viễn, trường tồn

  • Play important part/role: đóng vai trò quan trọng

  • Confide in somebody = open one’s heart to somebody = bare one’s heart to somebody = unbosom/unburden oneself to somebody: tâm sự với (ai)

  • Picks you up: kéo bạn dậy khi bạn vấp ngã

  • Raises your spirits: giúp bạn phấn chấn hơn

  • Quiets your tears: làm dịu đi những giọt lệ của bạn

  • Makes a difference in your life: tạo ra khác biệt trong đời bạn

  • Make friends (with someone): làm bạn với ai

  • No love lost: bất đồng quan điểm với ai

  • A shoulder to cry on: người luôn lắng nghe tâm sự của bạn

  • Bury the hatchet: dừng cãi vã và mâu thuẫn

Ví dụ:

  • Janny is the best desk-mate I’ve ever met. (Janny là bạn chung bàn tuyệt nhất mà tôi từng gặp.)

  • A true friendship is a friendship that is fair, honest, and always understanding. (Một tình bạn đúng nghĩa là tình bạn công bằng, trung thực và luôn thấu hiểu đối phương.)

  • I don’t understand why Jacky and Lofiez hit it off suddenly, they used to hate each other to the point of fighting all day. (Không hiểu sao mà Jacky và Lofiez bỗng dưng thân thiết như vậy, trước đây họ còn ghét nhau tới mức suốt ngày gây gổ.)

  • Mai has always been a good example for me to follow in my studies. (Mai luôn là tấm gương tốt cho tôi noi theo trong học tập.)

  • A best friend is someone who always is a shoulder to cry on no matter how hard it is to say it. (Bạn tri kỷ là người luôn lắng nghe tâm sự của bạn dù khó nói đến đâu.)

Hãy dùng một vài cụm từ hay ho để tăng điểm cho bài nói Talk about your friend của mình nhé!

Hãy dùng một vài cụm từ hay ho để tăng điểm cho bài nói Talk about your friend của mình nhé!

3. Cấu trúc câu triển khai ý trong topic talk about your best friend ngắn gọn

Để bài nói được mượt mà và đánh giá cao hơn về cách dùng câu và từ, bạn có thể dùng một vài cấu trúc triển khai ý như sau.

  • I would like to tell you about…..who is my best friend: Tôi sẽ nói về … người bạn thân nhất của tôi.

Ví dụ:

I would like to tell you about Janny who is my best friend.

  • The best friend I would like to talk about is …: Người bạn thân nhất mà tôi muốn kể về đó là …

  • He/she is, in fact, …: Cô ấy/Anh ấy thực ra …

  • He/she (is) currently…: Cô ấy/Anh ấy hiện tại …

  • I’ve known her/ him since…: Tôi biết cô ấy/anh ấy từ khi …

  • We’ve met …: Chúng tôi gặp nhau …

  • He/she has…: Anh ấy/Cô ấy có …

  • His/her … is…: Anh ấy/Cô ấy là …

  • The best thing about him/her is that…: Điều tuyệt nhất mà anh ấy/cô ấy có là…

  • Regarding personality, he/she is such a…: Để mà kể về tính cách thì anh ấy/ cô ấy là …

  • Another amazing trait of him/her is…: Điểm khiến anh ấy/cô ấy nổi bật là …

  • What I mean is that…: Ý tôi là …

  • He/she really…: Anh ấy/cô ấy thực sự …

  • I still remember one time he/she…: Tôi vẫn nhớ có một lần anh ấy/cô ấy …

Tham Khảo Thêm:  Tả cô giáo hoặc thầy giáo của em trong một giờ học mà em nhớ nhất

Có rất nhiều cấu trúc câu hay để dùng trong bài Speaking nói về bạn thân của bạn

Có rất nhiều cấu trúc câu hay để dùng trong bài Speaking nói về bạn thân của bạn

4. Bài mẫu Speaking IELTS chủ đề Talk about your best friend

Hãy cùng tham khảo một bài mẫu Speaking IELTS – Talk bout your best friend sau đây để có thêm ý tưởng cho bài nói của bản thân nhé.

Bài mẫu:

I’m a rather reserved person, so I don’t have too many friends. My best friend is usually a friend since high school, so far it has been more than 10 years to known each other.

Among those longtime friends, Maya is the one closest to me. It can be said that Maya is like my soulmate when she always talks with me about all kinds of life stories.

Maya has long light curly hair, her hair is a chestnut brown colour. Her curly hair combined with her small oval face makes her look so cute. Her eyes always sparkled with joy. I rarely see her sad, she is always cheerful, happy and optimistic in everything. She is an extremely active person and always enjoys participating in fun, crowded events.

She is always a source of positive energy that helps me to love life more. When I had a sad situation, she always listened patiently and gave me wise advice.

She shares my hobby of reading books, our favourite types of books are the detective and criminal psychology. We always share good books with each other.

What sets her apart from everyone else is her confidence, cheerfulness, and enthusiasm. She is always easy to talk to and make friends with.

We used to always go for walks together, do the same jobs and live in the same city. We always joke with each other that, when we are old tomorrow, we hope we still live together. Every day we go here and there together, we are happy together.

Hopefully, until we are old, we will always be good friends.

Dịch nghĩa:

Tôi là một người khá khép kín, do đó tôi không có quá nhiều bạn. Bạn thân của tôi thường là bạn chơi chung từ hồi cấp 3, tính đến nay cũng phải hơn 10 năm quen nhau.

Trong số đám bạn thân lâu năm ấy, Maya là người thân thiết nhất với tôi. Có thể nói, Maya giống như người bạn tri kỷ của tôi khi luôn cùng tôi tâm sự đủ chuyện về cuộc đời.

Maya có mái tóc dài xoăn nhẹ, tóc của cô ấy có màu nâu hạt dẻ. Mái tóc xoăn kết hợp với khuôn mặt trái xoan nhỏ nhắn khiến cô ấy trông thật dễ thương. Đôi mắt của cô ấy luôn lấp lánh niềm vui. Hiếm khi nào tôi thấy cô ấy buồn, lúc nào cô ấy cũng vui vẻ, hạnh phúc và lạc quan trong mọi chuyện. Cô ấy là một người vô cùng năng động và luôn thích tham gia vào những sự kiện vui nhộn, đông người.

Cô ấy luôn là nguồn năng lượng tích cực giúp tôi thấy yêu đời hơn. Khi tôi gặp chuyện buồn, cô ấy luôn kiên nhẫn lắng nghe và đưa cho tôi những lời khuyên sáng suốt.

Cô ấy có chung sở thích đọc sách với tôi, loại sách chúng tôi thích là trinh thám và tâm lý tội phạm. Chúng tôi luôn chia sẻ với nhau những tựa sách hay.

Điều khiến cô ấy trở nên khác biệt với mọi người chính là sự tự tin, vui vẻ và nồng nhiệt. Cô ấy luôn dễ dàng bắt chuyện và làm thân với mọi người.

Chúng tôi thường luôn đi dạo cùng nhau, làm cùng một công việc và sống cùng một thành phố. Chúng tôi luôn đùa với nhau rằng, mai này khi già rồi, hy vọng chúng tôi vẫn sống cạnh nhau. Hàng ngày cùng nhau đi đây đi đó, cùng nhau hạnh phúc.

Mong rằng, cho đến khi già rồi, chúng tôi vẫn mãi là bạn tốt của nhau.

Một bài Speaking topic Talk about your friend trọn vẹn phải đầy đủ các ý cần thiết

Một bài Speaking topic Talk about your friend trọn vẹn phải đầy đủ các ý cần thiết

Trên đây là những cụm từ, cấu trúc câu và bài mẫu về IELTS Speaking chủ đề Talk about your best friend. Hy vọng thông qua bài viết này, bạn sẽ có thêm những ý tưởng mới cho bài nói được tự nhiên, chau chuốt hơn.

Bạch phát Ba
Bạch phát Ba
Tiểu sử của Thầy Phong Thủy Bạch Tam Ba Sự Khởi Đầu: Thầy Phong Thủy Bạch Tam Ba, với tên thật là Nguyễn Văn Ba, sinh ra và lớn lên trong một làng quê bình dị ở Việt Nam. Ngay từ khi còn nhỏ, anh đã thể hiện sự quan tâm và niềm đam mê đặc biệt đối với các nguyên tắc và tri thức của phong thủy. Hành Trình Học Vấn: Sau khi hoàn thành bậc học trung học, Bạch Tam Ba quyết định tìm kiếm kiến thức chuyên sâu về phong thủy. Anh theo đuổi học vấn tại các trường đại học và các trung tâm nghiên cứu phong thủy uy tín. Bằng sự chăm chỉ và nỗ lực không ngừng, anh trở thành một chuyên gia phong thủy được nhiều người tôn trọng. Sứ Mệnh và Sự Nghiệp: Sau khi hoàn tất quá trình học vấn, Thầy Bạch Tam Ba quay về làng quê của mình để chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm của mình với cộng đồng. Anh mở một văn phòng tư vấn phong thủy và nhanh chóng thu hút sự quan tâm từ nhiều người dân trong và ngoài vùng. Tầm Ảnh Hưởng: Với kiến thức sâu rộng và tư duy sáng tạo, Thầy Bạch Tam Ba đã giúp hàng trăm gia đình và doanh nghiệp tạo ra sự cân bằng và hài hòa trong không gian sống và làm việc của họ. Ông cũng là một diễn giả nổi tiếng, thường xuyên tham gia các sự kiện, hội thảo để chia sẻ kiến thức và truyền cảm hứng cho người khác. Tầm Quan Trọng: Thầy Bạch Tam Ba không chỉ là một chuyên gia phong thủy uy tín mà còn là một người thầy, một người hướng dẫn và nguồn cảm hứng cho nhiều người. Sứ mệnh của anh là tạo ra sự hài hòa và thịnh vượng cho mọi người thông qua áp dụng đúng đắn các nguyên lý phong thủy trong cuộc sống hàng ngày.
RELATED ARTICLES

Liên Kết hữu ích

- Advertisment -Dự báo thời tiết hôm nay

Most Popular

Recent Comments